Hóa chất HCL 32%

Giá bán: Liên hệ

Công thức phân tử      : HCl

–  Khối lượng phân tử   : 36,465

–  Màu sắc                     : Chất lỏng trong, không màu hoặc hơi vàng .

–  Trạng thái                 : Dạng lỏng

–  Nồng độ                       : 32% ± 1

–  Tỷ trọng                     : 1,163 Kg/1lít

–  Bao bì đóng gói : Bồn nhựa từ 500kg đến 5.000 kg,phuy nhựa 250 kg hoặc can nhựa 30kg, bồn composite 10.000kg đến 30.000kg.

Khuyến mãi

  • Tư vấn thi công miễn phí
  • Tư vấn bán hàng 24/7
  • Freeship nội thành cho đơn hàng từ 50 triệu
  • Có chứng chỉ nhà sản xuất đi kèm

1/ Nhận dạng:

–  Công thức phân tử      : HCl

–  Khối lượng phân tử   : 36,465

–  Màu sắc                     : Chất lỏng trong, không màu hoặc hơi vàng .

–  Trạng thái                 : Dạng lỏng

–  Nồng độ                       : 32% ± 1

–  Tỷ trọng                     : 1,163 Kg/1lít

–  Bao bì đóng gói : Bồn nhựa từ 500kg đến 5.000 kg,phuy nhựa 250 kg hoặc can nhựa 30kg, bồn composite 10.000kg đến 30.000kg.

Tính chất hóa học

Phân ly trong nước tạo ra ion H+ và ion Clo, Cl- với phương trình:

HCl + H2O → H3O+ + Cl

Như các loại Axit khác, axit HCl cũng có tác dụng với kim loại (giải phóng Hydro), oxit bazơ (tạo muối clo và nước), bazơ, muối.

Acid HCl còn thể hiện tính khử với các số hợp chất như KMnO4(đặc), MnO2, KClO3 giải phóng khí clo.

Điều chế axit HCl

Tổng hợp trực tiếp từ khí Clo và Hydro rồi hấp thụ bằng nước sạch cho ra sản phẩm Acid Hydrocloric. Phương trình:

H2 + Cl2 → 2HCl

Môi trường điều chế HCl được diễn ra trong buồng đốt ở nhiệt độ 2000 °C. Để không dư khí Clo thì người ta cho dư khí Hydro để Clo phản ứng hết.

 2/ Công dụng:

–  Được sử dụng trong các ngành công nghiệp: sắt thép, xưởng xi mạ, sản xuất chitin, xưởng luyện kim, xưởng hàn điện, sản xuất cao su, các ngành chế biến thực phẩm ( nhà máy đường, bột ngọt, nước tương), nhà máy sử lý nước và các ngành công nghiệp hóa chất, các nhà máy điện, các ngành khai thác khoán sản.

 3/ Quy cách sản phẩm (Bảng quy cách)

TÊN CHỈ TIÊUĐƠN VỊ TÍNHTIÊU CHUẨN

TCVN 1556:1997

PHƯƠNG PHÁP THỬ
  1. Dạng bên ngoài
Chất lỏng trong, không màu hoặc hơi vàng

Quan sát bằng mắt

  1. Khối lượng riêng ở 200C
g/ml≥ 1,145

TCVN 7764-1:2007

  1. Hàm lượng axit clohidric (HCl).
%32,0 ± 1(%)

TCVN 1556:1997

  1. Hàm lượng Sắt ( Fe)
%≤ 0,01

TCVN 1556:1997

  1. Hàm lượng axit sunfuric chuyển ra sunfat
%≤ 0,03

TCVN 1556:1997

  1. Hàm lượng Asen ( As)
%≤ 0,0002

FAO JECFA Monographs Vol 4, 2006 Metalic Impurities

  1. Hàm lượng kim loại nặng quy ra chì
%≤ 0,0005

JSFA – VI (P.43) 1994

  1. Hàm lượng clo tự do (Cl2)
%≤ 0,015

TCVN 1556:1997

  1. Hàm lượng cặn sau nung
%≤ 0,05

TCVN 1556:1997

4/ Phương pháp sử dụng:

– Do tùy thuộc vào máy móc công nghệ và nhu cầu sử dụng của các ngành nghề khác nhau nên tỷ lệ sử dụng khác nhau. Mọi chi tiết xin liên hệ với kỹ sư chuyên ngành hóa chất.

5/ Bảo quản và tồn trữ:

– Đặt nơi khô ráo, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào, bồn chứa bằng nhựa, không đựng trong bồn chứa được làm bằng chất liệu kim loại.

– Tránh để gần các kim loại, kìm loại nhẹ, .. để trách gây ra cháy nổ như; axit sulfuric, axit nitric, axit photphoric…v.v.. gây nguy hiểm.

 6/ Biện pháp phòng ngừa:

– Tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống, hít vào.

– Không được để axít chảy vào hệ thống thoát nước…

– Nếu có sự cố rò rỉ, thì có thể làm giảm thiểu nguy hại bằng cách trung hòa với dung dịch NaOH loãng,  hoặc đá vôi, Na2CO3.

♦ Nếu Quý khách hàng quan tâm hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến sản phẩm của công ty chúng tôi, vui lòng liên hệ để chúng tôi hỗ trợ thông tin

Cảm ơn

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Hóa chất HCL 32%”